Nghị định gồm 6 chương với 32 điều hướng dẫn thực hiện theo từng lĩnh vực về cấp phép xây dựng, giao thông đô thị, nhà ở và chung cư, hạ tầng kỹ thuật đô thị. Trong đó, quy định UBND cấp xã thực hiện chức năng quản lý nhà nước về xây dựng gồm: Quy hoạch đô thị và nông thôn, kiến trúc; hoạt động đầu tư xây dựng; phát triển đô thị; hạ tầng kỹ thuật đô thị (bao gồm: cấp nước, thoát nước đô thị; cơ sở sản xuất vật liệu xây dựng; chiếu sáng đô thị, cây xanh đô thị; quản lý nghĩa trang, trừ nghĩa trang liệt sĩ; quản lý xây dựng ngầm đô thị; quản lý sử dụng chung cơ sở hạ tầng kỹ thuật đô thị); nhà ở; vật liệu xây dựng; giao thông.
Điều đáng quan tâm cho lãnh đạo cấp xã và chuyên viên giúp việc ở chỗ, phần lớn chức năng quản lý nhà nước về lĩnh vực xây dựng từ cấp huyện trước đã được chuyển về cấp xã. Chẳng hạn, Điều 12 quy định về Nhiệm vụ, thẩm quyền liên quan đến quản lý nhà chung cư gồm 14 khoản đã có đến 10 khoản được giao trực tiếp cho UBND cấp xã thực hiện, còn 4 khoản thì cấp xã cũng sẽ thực hiện nếu được cấp tỉnh ủy quyền. Có những quyền hạn và trách nhiệm khá nặng nề khiến nhiều cấp huyện, cấp tỉnh trước đây cũng lúng túng thì nay đã phân về cấp xã, như trách nhiệm trong việc triển khai dự án cải tạo, xây dựng lại nhà chung cư; trách nhiệm phối hợp tổ chức rà soát, kiểm định, đánh giá chất lượng nhà chung cư; trách nhiệm chủ trì tổ chức di dời khẩn cấp chủ sở hữu, người sử dụng nhà chung cư...

Hoặc như Điều 14 quy định Nhiệm vụ, thẩm quyền liên quan đến nhà ở xã hội có tất cả 11 khoản thì chỉ có duy nhất một khoản giao cho Văn phòng đăng ký đất đai/Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai đặt tại các đơn vị hành chính cấp xã hoặc khu vực liên xã, phường thực hiện, còn đâu đều được giao cho chính quyền cấp xã...
Xin giới thiệu tóm tắt các điều khoản trong Nghị định như sau:
Chương I: Quy định chung có 3 điều. Điều 1. Phạm vi điều chỉnh; Điều 2. Nguyên tắc phân định thẩm quyền; Điều 3: Về phí, lệ phí.
Chương II: Phân định thẩm quyền khi tổ chức chính quyền địa phương 02 cấp trong lĩnh vực hoạt động xây dựng gồm 5 điều: Điều 4. Nhiệm vụ, thẩm quyền về giấy phép xây dựng; Điều 5. Nhiệm vụ, thẩm quyền về chấp thuận về địa điểm, quy mô xây dựng công trình và thời gian tồn tại của công trình tạm; Điều 6. Nhiệm vụ, thẩm quyền về thành lập và tổ chức hoạt động của Ban Quản lý dự án chuyên ngành, Ban Quản lý dự án khu vực; Điều 7. Nhiệm vụ, thẩm quyền liên quan đến quản lý hoạt động xây dựng; Điều 8. Nhiệm vụ, thẩm quyền về quản lý chất lượng công trình xây dựng.
Chương III: Phân định thẩm quyền khi tổ chức chính quyền địa phương 02 cấp trong lĩnh vực nhà ở, kinh doanh bất động sản bao gồm 8 điều: Điều 9. Nhiệm vụ, thẩm quyền liên quan đến phát triển, quản lý nhà ở; Điều 10. Nhiệm vụ, thẩm quyền liên quan đến chương trình phát triển nhà ở cấp tỉnh; Điều 11. Nhiệm vụ, thẩm quyền liên quan đến kế hoạch phát triển nhà ở cấp tỉnh; Điều 12. Nhiệm vụ, thẩm quyền liên quan đến quản lý nhà chung cư; Điều 13. Nhiệm vụ, thẩm quyền liên quan đến nhà ở thuộc tài sản công; Điều 14. Nhiệm vụ, thẩm quyền liên quan đến nhà ở xã hội; Điều 15. Nhiệm vụ, thẩm quyền liên quan đến giải quyết khiếu nại, giải quyết tranh chấp về nhà ở; Điều 16. Trách nhiệm quản lý nhà nước về kinh doanh bất động sản.

Chương IV: Phân định thẩm quyền khi tổ chức chính quyền địa phương 02 cấp trong lĩnh vực kiến trúc, phát triển đô thị, hạ tầng kỹ thuật, gồm 6 điều: Điều 17. Nhiệm vụ, thẩm quyền trong quản lý kiến trúc; Điều 18. Nhiệm vụ, thẩm quyền trong quản lý phát triển đô thị; Điều 19. Nhiệm vụ, thẩm quyền trong sản xuất, cung cấp, tiêu thụ nước sạch; Điều 20. Nhiệm vụ, thẩm quyền về quản lý cây xanh đô thị; Điều 21. Nhiệm vụ, thẩm quyền về quản lý và sử dụng chung công trình hạ tầng kỹ thuật; Điều 22. Nhiệm vụ, thẩm quyền về thoát nước và xử lý nước thải.
Chương V: Phân định thẩm quyền khi tổ chức chính quyền địa phương 02 cấp trong lĩnh vực giao thông, gồm 6 điều: Điều 23. Nhiệm vụ, thẩm quyền trong lĩnh vực đường bộ; Điều 24. Nhiệm vụ, thẩm quyền trong lĩnh vực đường sắt; Điều 25. Nhiệm vụ, thẩm quyền trong lĩnh vực hàng không; Điều 26. Nhiệm vụ, thẩm quyền về quân lý hoạt động của phương tiện phục vụ vui chơi, giải trí dưới nước; Điều 27. Nhiệm vụ, thẩm quyền trong quản lý hoạt động đường thủy nội địa; Điều 28. Nhiệm vụ, thẩm quyền về quản lý hoạt động vận chuyển hàng nguy hiểm bằng phương tiện thủy nội địa; công bố danh mục khu vực, địa điểm tiếp nhận chất nạo vét, nhận chìm chất nạo vét.
Chương VI: Hướng dẫn các điều khoản thi hành với 4 điều: Điều 29. Quy định xử lý các vấn đề liên quan khi tổ chức chính quyền địa phương 02 cấp; Điều 30. Hiệu lực thi hành; Điều 31. Trách nhiệm của các bộ, cơ quan ngang bộ và chính quyền địa phương; Điều 32. Quy định chuyển tiếp.
Nghị định có hiệu lực từ ngày hôm nay - 01/7/2025.