Năm 2023, theo Đề án tuyển sinh của Nhà trường (bao gồm Phân hiệu Đà Nẵng), tuyển sinh đại học chính quy là 1.200 chỉ tiêu, đại học vừa làm vừa học là 445 chỉ tiêu, cho các ngành đào tạo theo 6 phương thức, cụ thể:
- Phương thức 1: Xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển thẳng theo quy định riêng của Nhà trường và Quy chế của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Phương thức 2: Xét tuyển từ kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT;
- Phương thức 3: Xét tuyển từ kết quả học tập THPT (học bạ);
- Phương thức 4: Xét tuyển từ điểm xét tốt nghiệp;
- Phương thức 5: Xét tuyển dựa vào điểm thi đánh giá năng lực Đại học Quốc gia TP.HCM và Đại học Quốc gia Hà Nội;
- Phương thức 6: Thi tuyển kết hợp với xét tuyển (dành cho thí sinh chọn tổ hợp V00, V01 để dự tuyển vào ngành Kiến trúc và Kiến trúc nội thất);
Nhà trường dành 30% chỉ tiêu để xét tuyển từ kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT và 70% chỉ tiêu cho các phương thức xét tuyển còn lại.
MỨC ĐIỂM SÀN NHẬN HỒ SƠ XÉT TUYỂN
TRÌNH ĐỘ ĐẠI HỌC CHÍNH QUY NĂM 2023
TT |
Mã ngành |
Tên ngành đào tạo |
Mức điểm sàn nhận hồ sơ xét tuyển |
|||||
Từ kết quả học tập THPT (Thang điểm 30) |
Từ điểm thi ĐGNL Đại học Quốc gia TP.HCM (Thang điểm 1.200) |
Từ điểm thi ĐGNL Đại học Quốc gia Hà Nội (Thang điểm 150) |
Từ điểm xét tốt nghiệp THPT (Thang điểm 10) |
Từ điểm thi tốt nghiệp THPT (Thang điểm 10) |
||||
1 |
7340301 |
Kế toán |
18,0 |
600 |
75 |
6,0 |
15,0 |
A00: Toán, Vật lý, Hoá học; A01: Toán, Vật lý, Anh văn; C01: Toán, Ngữ văn, Vật lý; D01: Toán, Ngữ văn, Anh văn |
2 |
7340101 |
Quản trị kinh doanh |
18,0 |
600 |
75 |
6,0 |
15,0 |
|
3 |
7340201 |
Tài chính - Ngân hàng |
18,0 |
600 |
75 |
6,0 |
15,0 |
|
4 |
7480201 |
Công nghệ thông tin |
18,0 |
600 |
75 |
6,0 |
15,0 |
|
5 |
7510205 |
Công nghệ kỹ thuật ô tô |
18,0 |
600 |
75 |
6,0 |
15,0 |
|
6 |
7510605 |
Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng |
18,0 |
600 |
75 |
6,0 |
15,0 |
|
7 |
7520216 |
Kỹ thuật điều khiển và tự động hoá |
18,0 |
600 |
75 |
6,0 |
15,0 |
|
8 |
7580101 |
Kiến trúc |
18,0 |
600 |
75 |
6,0 |
15,0 |
V00: Toán, Vật lý, Vẽ mỹ thuật; V01: Toán, Ngữ văn, Vẽ mỹ thuật; A01: Toán, Vật lý, Anh văn; D01: Toán, Ngữ văn, Anh văn |
9 |
7580103 |
Kiến trúc nội thất |
18,0 |
600 |
75 |
6,0 |
15,0 |
|
10 |
7580301 |
Kinh tế xây dựng |
18,0 |
600 |
75 |
6,0 |
15,0 |
A00: Toán, Vật lý, Hoá học; A01: Toán, Vật lý, Anh văn; C01: Toán, Ngữ văn, Vật lý; D01: Toán, Ngữ văn, Anh văn |
11 |
7580213 |
Kỹ thuật cấp thoát nước |
18,0 |
600 |
75 |
6,0 |
15,0 |
|
12 |
7580201 |
Kỹ thuật xây dựng |
18,0 |
600 |
75 |
6,0 |
15,0 |
|
13 |
7580205 |
Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông |
18,0 |
600 |
75 |
6,0 |
15,0 |
|
14 |
7580106 |
Quản lý đô thị và công trình |
18,0 |
600 |
75 |
6,0 |
15,0 |
|
15 |
7580302 |
Quản lý xây dựng |
18,0 |
600 |
75 |
6,0 |
15,0 |
MỨC ĐIỂM CHUẨN ĐỦ ĐIỀU KIỆN TRÚNG TUYỂN
TRÌNH ĐỘ ĐẠI HỌC CHÍNH QUY NĂM 2023
TT |
Mã ngành |
Tên ngành đào tạo |
Điểm chuẩn đủ điều kiện trúng tuyển |
|||
Từ kết quả học tập THPT (Thang điểm 30) |
Từ điểm thi ĐGNL Đại học Quốc gia TP HCM (Thang điểm 1200) |
Từ điểm thi ĐGNL Đại học Quốc gia Hà Nội (Thang điểm 150) |
Từ điểm xét tốt nghiệp THPT (Thang điểm 10) |
|||
1 |
7340301 |
Kế toán |
18,0 |
600 |
75 |
6,0 |
2 |
7340101 |
Quản trị kinh doanh |
18,0 |
600 |
75 |
6,0 |
3 |
7340201 |
Tài chính - Ngân hàng |
18,0 |
600 |
75 |
6,0 |
4 |
7480201 |
Công nghệ thông tin |
18,0 |
600 |
75 |
6,0 |
5 |
7510205 |
Công nghệ kỹ thuật ô tô |
18,0 |
600 |
75 |
6,0 |
6 |
7510605 |
Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng |
18,0 |
600 |
75 |
6,0 |
7 |
7520216 |
Kỹ thuật điều khiển và tự động hoá |
18,0 |
600 |
75 |
6,0 |
8 |
7580101 |
Kiến trúc |
18,0 |
600 |
75 |
6,0 |
9 |
7580103 |
Kiến trúc nội thất |
18,0 |
600 |
75 |
6,0 |
10 |
7580301 |
Kinh tế xây dựng |
18,0 |
600 |
75 |
6,0 |
11 |
7580213 |
Kỹ thuật cấp thoát nước |
18,0 |
600 |
75 |
6,0 |
12 |
7580201 |
Kỹ thuật xây dựng |
18,0 |
600 |
75 |
6,0 |
13 |
7580205 |
Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông |
18,0 |
600 |
75 |
6,0 |
14 |
7580106 |
Quản lý đô thị và công trình |
18,0 |
600 |
75 |
6,0 |
15 |
7580302 |
Quản lý xây dựng |
18,0 |
600 |
75 |
6,0 |
Ghi chú: Cách tính tổng điểm xét tuyển (TĐXT) theo phương thức xét tuyển từ kết quả học tập THPT (học bạ):
Đối với các tổ hợp A00, A01, C01, D01:
TĐXT = Điểm trung bình môn 1 + Điểm trung bình môn 2 + Điểm trung bình môn 3 + Điểm ưu tiên (nếu có)
Đối với các tổ hợp V00, V01:
TĐXT = Điểm trung bình môn 1 + Điểm trung bình môn 2 + Điểm môn Vẽ mỹ thuật + Điểm ưu tiên (nếu có)
Các phương án xét tuyển: Điểm trung bình của 3 năm THPT; Điểm trung bình của 5 học kỳ (lớp 10, 11 và học kỳ I lớp 12); Điểm trung bình năm lớp 12.
Học phí dự kiến đối với sinh viên đại học chính quy năm 2023:
Khối ngành III (gồm 03 ngành: Kế toán, Quản trị kinh doanh, Tài chính - Ngân hàng) học phí dự kiến là: 12.500.000 đồng/1 sinh viên/năm; Khối ngành V: (gồm 12 ngành: Kỹ thuật xây dựng, Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông, Kỹ thuật cấp thoát nước, Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa, Công nghệ kỹ thuật ô tô, Công nghệ thông tin, Kiến trúc, Kiến trúc nội thất, Quản lý đô thị và công trình, Kinh tế xây dựng, Quản lý xây dựng, Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng) học phí dự kiến là: 14.500.000 đồng/1 sinh viên/năm.
Theo TS Phạm Ngọc Tiến, Chủ tịch Hội đồng trường cho biết: Nhà trường là đối tác tin cậy với các tập đoàn lớn trong nước như Tập đoàn THACO, Đèo Cả Group, Hoà Bình Group… trong hợp tác đào tạo, nghiên cứu khoa học và chuyển giao công nghệ. Bên cạnh đó, Trường cũng đang đẩy mạnh hợp tác quốc tế với các trường đại học, viện nghiên cứu ở Nhật Bản, Đức, Hàn Quốc, Italia …
Trong năm 2023, Nhà trường ký hợp tác đào tạo với Tập đoàn THACO, theo đó các ngành mới như: Công nghệ kỹ thuật ô tô, Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa, Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng sẽ được hỗ trợ đào tạo, thực hành, thực tập và nhận vào làm việc tại THACO sau khi tốt nghiệp.
Trường Đại học Xây dựng Miền Trung (MienTrung University of Civil Engineering - MUCE) là trường đại học công lập trực thuộc Bộ Xây dựng, được thành lập vào ngày 14/02/1976. Nhà trường đã đạt chuẩn kiểm định chất lượng cơ sở giáo dục của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Đến nay, MUCE đã trải qua hơn 45 năm xây dựng và phát triển. Nhà trường đã liên tục khẳng định, nâng cao chất lượng đào tạo nguồn nhân lực, nghiên cứu khoa học và chuyển giao công nghệ trong lĩnh vực xây dựng và các lĩnh vực khác, góp phần phát triển kinh tế - xã hội khu vực Miền Trung, Tây Nguyên và cả nước.